Chứng thư số là gì? Chứng thư số có phải chữ ký số không?
Chứng thư số là một khái niệm phổ biến trong cộng đồng tổ chức và cá nhân sử dụng chữ ký số để thực hiện các giao dịch điện tử. Nó giúp xác định thông tin định danh liên quan đến khóa công khai của cá nhân hoặc tổ chức, chắc chắn rằng người ký chữ ký số là cá nhân hoặc tổ chức đó. Để tìm hiểu chi tiết hơn về chứng thư số là gì, mời bạn cùng Megaweb tham khảo ngay bài viết này nhé!
1. Chứng thư số là gì?
Theo Khoản 7 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP: “Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.”
Theo quy định này, chứng thư số được định nghĩa là một loại chứng chỉ điện tử mà tổ chức cung cấp dịch vụ xác minh chữ ký số cấp, nhằm cung cấp thông tin định danh liên quan đến khóa công khai của một tổ chức, cơ quan, hoặc cá nhân. Điều này nhằm xác nhận rằng cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân đó đã ký chữ ký số bằng cách sử dụng khóa bí mật tương ứng.
Chứng thư số thường bao gồm một cặp khóa đã được mã hóa dữ liệu, có thể sử dụng cho các hoạt động trực tuyến như việc nộp thuế qua mạng, thực hiện các giao dịch điện tử như hóa đơn điện tử, v.v. Cặp khóa trong chứng thư số bao gồm khóa bí mật và khóa công khai, được biểu diễn dưới dạng chuỗi số nhị phân. Để cụ thể hơn:
- Khóa bí mật được sử dụng để tạo ra chữ ký số.
- Khóa công khai được sử dụng để kiểm tra xem chữ ký số đã được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng hay không.
Trong Điều 59 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP, quy định về "Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số" được miêu tả như sau:
- Chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cho Chính phủ có thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
- Chứng thư số của thuê bao cấp mới có thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
- Đối với chứng thư số được gia hạn, thời hạn có hiệu lực có thể được gia hạn tối đa là 03 năm.
2. Nội dung của chứng thư số là gì?
Theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP - Nội dung của chứng thư số có ghi như sau:
“Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
1. Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Tên của thuê bao.
3. Số hiệu chứng thư số.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
5. Khóa công khai của thuê bao.
6. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
8. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
9. Thuật toán mật mã.
10. Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông”.
3. Chủ thể chứng thư số là ai?
Chủ thể của chứng thư số có thể là cá nhân độc lập, cá nhân thuộc doanh nghiệp (như giám đốc, trưởng phòng), tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan và các chức danh thuộc Nhà nước hoặc những người được ủy quyền sử dụng con dấu của tổ chức, doanh nghiệp.
Đặc biệt, trong trường hợp chủ thể là tổ chức hoặc cá nhân thuộc Nhà nước, người đại diện có thẩm quyền của đơn vị cần chỉ rõ chức vụ, tên tổ chức và cơ quan. Ngoài ra, phải cung cấp đầy đủ tài liệu để xác minh và cấp chứng thư số, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp chứng thư số cho người đại diện có thẩm quyền hoặc cho cơ quan, tổ chức thuộc Nhà nước.
- Bản sao có công chứng của Giấy quyết định thành lập doanh nghiệp và Giấy quyết định về quyền hạn, công nhận chức danh của người đại diện hợp pháp.
4. Phân loại chứng thư số là gì?
Chứng thư số có thể được phân loại thành ba loại chính, bao gồm chứng thư số cá nhân, chứng thư số doanh nghiệp, và chứng thư số cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệp.
Chứng thư số cá nhân: Đây là số chứng minh nhân dân điện tử được sử dụng để tạo chữ ký số cho cá nhân sở hữu. Chứng thư số cá nhân hợp pháp có thể được sử dụng để thực hiện nhiều giao dịch, bao gồm giao dịch ngân hàng, mua sắm trực tuyến, ký kết văn bản điện tử, quyết toán thuế TNCN, mã hóa và bảo mật thông tin đã được mã hóa, và nhiều ứng dụng khác.
Chứng thư số doanh nghiệp:Sử dụng để định danh cho doanh nghiệp khi thực hiện các giao dịch điện tử như khai thuế, nộp thuế, thống kê điện tử, giao dịch ngân hàng, khai báo hải quan, mua sắm trực tuyến, ký kết hợp đồng điện tử, và các hoạt động khác liên quan đến doanh nghiệp.
Chứng thư số của cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệp:Được sử dụng để xác minh danh tính của người cá nhân đại diện hợp pháp khi thực hiện giao dịch điện tử. Thường được dành cho các vị trí như tổng giám đốc, giám đốc, trưởng phòng, và có thể được sử dụng cho các giao dịch trong nội bộ như xác nhận email, đăng nhập hệ thống nội bộ, cũng như các giao dịch được ủy quyền như thanh toán thương mại và ngân hàng điện tử.
5. Chứng thư số có phải chữ ký số không?
Chứng thư số khác gì chữ ký số
Chứng thư số và chữ ký số là hai khái niệm quan trọng liên quan đến xác thực và bảo mật trong các giao dịch điện tử, tuy nhiên, chúng có những điểm khác biệt như sau:
Chứng thư số: Là một tài liệu điện tử thường được cấp phát bởi một cơ quan đáng tin cậy, được gọi là Tổ chức Phát hành Chứng thư số (Certificate Authority - CA). Chứng thư số chứa thông tin về chủ sở hữu, bao gồm tên và khóa công cộng của người đó. Chứng thư số được sử dụng để xác minh danh tính và tính toàn vẹn của chủ sở hữu khi tham gia vào các giao dịch trực tuyến.
Chữ ký số: Là một thành phần của thông tin điện tử được tạo ra bằng cách sử dụng khóa bí mật của người ký để xác nhận tính toàn vẹn và xác thực của thông tin đó. Chữ ký số thường được áp dụng cho các tài liệu, email, hoặc mã hóa thông điệp. Quá trình tạo chữ ký số bao gồm việc mã hóa các thông tin cần ký bằng khóa bí mật của người ký, và sau đó có thể được giải mã bằng khóa công khai tương ứng. Quá trình này đảm bảo chỉ có người sở hữu khóa bí mật mới có thể tạo ra chữ ký số và xác nhận tính toàn vẹn của thông tin.
Mối quan hệ giữa chứng thư số và chữ ký số
Chữ ký số và chứng thư số đảm nhận những vai trò đặc biệt trong hệ thống xác thực và bảo mật điện tử. Mối quan hệ giữa chúng có thể được mô tả như một sự hỗ trợ lẫn nhau. Trong khi chứng thư số cung cấp cơ sở để đối tác kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số, chữ ký số lại đóng vai trò xác nhận thông tin văn bản hoặc cam kết của cá nhân hoặc tổ chức.
Chữ ký số được coi là một biểu hiện an toàn của chữ ký điện tử khi được tạo ra trong thời gian chứng thư số còn hiệu lực và có thể được kiểm tra bằng khóa công khai.
Để tạo chữ ký số, doanh nghiệp cần trước tiên có chứng thư số. Thông tin cần thiết theo yêu cầu sẽ được cung cấp khi đăng ký chứng thư số doanh nghiệp. Sau khi có chứng thư số, doanh nghiệp mới có thể tạo lập chữ ký số.
Chứng thư số chứa khóa công khai, trong khi chữ ký số chứa khóa bí mật. Sự kết hợp giữa chứng thư số và chữ ký số tạo thành một cặp khóa, mà doanh nghiệp hoặc cá nhân sử dụng để ký số.
Để bảo vệ khóa bí mật của chữ ký số, thông thường nó được lưu trữ trong một thiết bị như USB TOKEN hoặc SmartCard, hoặc trên nền tảng điện toán đám mây để ngăn chặn sao chép hoặc tấn công từ virus có thể gây hỏng hóc và mất dữ liệu.
Phân biệt chứng thư số và chữ ký số
Tiêu chí |
Chứng thư số |
Chữ ký số |
Định nghĩa |
|
|
Quy trình đăng ký |
Có thể đăng ký và dùng ngay. |
Bắt buộc phải đăng ký chứng thư số điện tử trước khi đăng ký chữ ký số. |
Chức năng |
|
|
Phí |
Phụ thuộc vào đơn vị cung cấp, chứng thư số là cấp mới hay gia hạn. |
|
Trên đây là bài viết tổng hợp các thông tin về chứng thư số là gì và chứng thư số có phải là chữ ký số không. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu cụ thể hơn về chứng thư số cũng như ứng dụng vào cuộc sống cho phù hợp. Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết nhé!
Office là gì? Những điều bạn cần nên biết về Microsoft Office
Microsoft Office là sản phẩm thuộc công ty Microsoft, được đội ngũ kỹ sư phần mềm thiết kế nhằm mang...
1ml bằng bao nhiêu cc, cm3, lít, gam, mg?
Mililit (viết theo tiếng Anh là Millilitre” được ký hiệu là ml là một đơn vị thể tích xuất phát từ...
Thảo mai là gì? Đặc điểm của người có tính thảo mai
“Thảo mai” là một từ lóng dùng để chỉ những người luôn giả vờ hiền lành, ngây thơ, không toan...
Founder là gì? Co-Founder là gì? Tố chất cần có của Founder
Founder thường được sử dụng để chỉ người đã thành lập một doanh nghiệp mới. Vậy Founder là gì...
Udemy là gì? Đánh giá và tìm hiểu khóa học Udemy
Không thể phủ nhận rằng Udemy đang là một trong những nền tảng học trực tuyến phổ biến và danh tiếng...
Wall là gì? Từ wall thường được sử dụng ở đâu nhiều nhất?
Wall là một từ tiếng Anh được dịch sang nghĩa tiếng Việt có nghĩa là “tường”. Hiện nay wall là...
Ref là gì? Ref là viết tắt của từ gì? Ý nghĩa của Ref?
Từ “ref” có nhiều nghĩa khác nhau, nhưng nó được dùng nghĩa nhiều nhất là từ viết tắt của từ...
1 năm có bao nhiêu quý? 1 quý bao nhiêu tháng?
Một năm có bao nhiêu quý? 1 quý có bao nhiêu tháng? Là hai câu hỏi được tìm kiếm nhiều. Nếu bạn cũng...
Xài hay Sài? Sơ xài hay sơ sài là từ đúng chính tả?
Trong hai từ, “xài” hay “sài” từ nào đúng? “Sơ xài” hay “sơ sài” là từ đúng chính tả? Hãy...
NTR là gì? Tìm hiểu tất tần tật về thể loại NTR là gì?
NTR đã trở nên phổ biến trên mạng xã hội, khiến nhiều người dùng cảm thấy tò mò về ý nghĩa thực...
Timeskip là gì? One Piece trước và sau Timeskip là gì?
Khái niệm Timeskip ở đây đề cập đến một đoạn thời gian bị bỏ qua trong cốt truyện, trong đó các...
Amater là gì? Giải nghĩa của từ Amater (Amateur)
Amater là từ ngữ được xác định xuất hiện trong thời kỳ Pháp thuộc, từ chính xác của Amater là Amateur...
Bài xem nhiều
Bài viết mới